Liên thông Đại học ngành Công nghệ thông tin tại TPHCM
NỘI DUNG BÀI VIẾT
THÔNG BÁO TUYỂN SINH LIÊN THÔNG
ĐẠI HỌC NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI TPHCM
KHÓA XÉT TUYỂN THÁNG 12/2024
Trung tâm Miền Nam, thông báo tuyển sinh Liên thông – Văn bằng 2 Đại học ngành Công nghệ thông tin tại TPHCM năm 2024 dành cho học viên có nguyện vọng học thêm Liên thông – Văn bằng 2 ngành Công nghệ thông tin với những thông tin sau:
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
– Đối với đối tượng đã có bằng TC, CĐ, ĐH trở lên, sinh viên được xét công nhận và chuyển đổi tín chỉ theo quy định. Thời gian tối đa và tối thiểu để sinh viên hoàn thành CTĐT tùy thuộc vào khối lượng phải học tập thực tế và đảm bảo giới hạn khối lượng học tập trong từng học kỳ theo quy định.
– Đối tượng THPT phải học toàn bộ các học phần theo chương trình học tập. Đối với các chuyên đề điều kiện, sinh viên đăng ký học và hoàn thành theo yêu cầu để đảm bảo điều kiện tham gia học tập theo phương thức đào tạo từ xa trực tuyến.
THỜI GIAN ĐÀO TẠO
– Thời gian đào tạo được tính từ ngày có quyết định công nhận sinh viên.
– Sau khi có kết quả xét công nhận và chuyển đổi tín chỉ (đối với sinh viên có bằng TC, CĐ, ĐH trở lên), sinh viên sẽ được tư vấn đăng ký KHHT toàn khóa phù hợp với khả năng học tập, đảm bảo khung thời gian đào tạo tối đa và tối thiểu theo quy định.
PHƯƠNG THỨC HỌC TẬP
– Hình thức học 100% online, linh động thời gian nên có thể vừa làm vừa học.
– Sau khi nhận giấy báo nhập học, người học căn cứ nội dung trên giấy báo đến làm thủ tục nhập học, nhận lịch học, lịch thi và học liệu (kế hoạch theo từng đợt học).
– Sinh viên tự học thông qua học liệu, giáo trình hoặc học liệu điện tử (cung cấp qua tài khoản truy cập mạng Internet), được nghe giảng viên hướng dẫn ôn tập, giải đáp thắc mắc theo kế hoạch của nhà trường (trao đổi với giảng viên và cố vấn học tập nếu học theo hình thức E-Learning).
– Sinh viên phải làm bài kiểm tra điều kiện trên lớp cho tất cả các môn học (do giáo viên chuyên môn đảm nhiệm).
– Đối với phương thức E-Learning, đánh giá chuyên cần của sinh viên căn cứ theo thời lượng truy cập học trên mạng (cùng nội dung và khối lượng).
CHƯƠNG TRÌNH HỌC TẬP TOÀN KHÓA
STT |
TÊN HỌC PHẦN | MÃ HỌC PHẦN | SỐ TC | HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT |
GHI CHÚ |
CHUYÊN ĐỀ ĐIỀU KIỆN | |||||
1 | Nhập môn Internet và E-learning | EG38 | 4 | ||
2 | Phát triển kỹ năng cá nhân 1 | EG35 | 4 | ||
3 | Phát triển kỹ năng cá nhân 2 | EG41 | 3 | ||
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | |||||
4 | Tiếng Anh cơ bản 1 | EG09.1 | 3 | ||
5 | Tiếng Anh cơ bản 2 | EG09.2 | 3 | EG09.1 | |
6 | Tiếng Anh cơ bản 3 | EG09.3 | 3 | EG09.2 | |
7 | Tiếng Anh chuyên ngành | IT01.1 | 3 | EG09.3 | |
8 | Pháp luật đại cương | EG04 | 2 | ||
9 | Triết học Mác – Lênin | EG42 | 3 | ||
10 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | EG43 | 2 | ||
11 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | EG44 | 2 | ||
12 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | EG45 | 2 | ||
13 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | EG46 | 2 | ||
14 | Giải tích 1 | EG10.1 | 3 | ||
15 | Giải tích 2 | EG10.2 | 3 | EG10.1 | |
16 | Lý thuyết xác suất và thống kê toán | EG11 | 3 | EG10.2 | |
17 | Đại số và hình giải tích | IT10.3 | 3 | EG10.2 | |
18 | Tin học đại cương | EG12 | 3 | ||
19 |
Kỹ thuật điện tử số | IT01.2 | 3 | ||
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |||||
20 | Kỹ thuật lập trình cơ sở | IT01 | 4 | ||
21 | Toán rời rạc | IT04 | 4 | IT01 | |
22 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | IT05 | 4 | IT01 | |
23 | Cơ sở dữ liệu | IT06 | 3 | IT01 | |
STT | TÊN HỌC PHẦN | MÃ HỌC PHẦN | SỐ TC | HỌC PHẦN TIÊN QUYẾT | GHI CHÚ |
24 | Nguyên lí hệ điều hành | IT03 | 3 | IT02 | |
25 | Kiến trúc máy tính | IT02 | 3 | IT01.2 | |
26 | Thiết kế đồ họa | IT13 | 3 | EG12 | |
27 | Thiết kế Web | IT14 | 4 | EG12 | |
28 | Mạng và truyền thông | IT11 | 3 | IT01.2 | |
29 | Phần mềm tự do mã nguồn mở | IT20 | 3 | IT03 | |
30 | Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng | IT07 | 4 | IT05 | |
31 | Lập trình hướng sự kiện | IT09 | 4 | IT07, IT10 | |
32 | Hệ quản trị CSDL | IT10 | 4 | IT06 | |
33 | Phân tích và thiết kế hệ thống TT | IT12 | 4 | IT09 | |
34 | Thương mại điện tử | IT16 | 3 | IT15 | |
35 | An ninh và bảo mật dữ liệu | IT19 | 3 | IT04, IT11 | |
36 | Quản trị mạng | IT21 | 3 | IT03, IT11 | |
37 | Lập trình hệ thống | IT17 | 3 | IT01, IT03 | |
38 | Lập trình Web | IT15 | 4 | IT07, IT11 | |
39 | Lập trình cho thiết bị di động | IT18 | 3 | IT07 | |
40 | Các hệ thống phân tán | IT45 | 2 | IT05, IT19 | |
41 | Mạng máy tính nâng cao | IT54 | 2 | IT11 | |
42 | Kỹ thuật đồ họa và thực tại ảo | IT32 | 3 | IT07 | |
43 | Quản lý dự án CNTT | IT22 | 3 | IT12 | |
44 | Quản trị hệ thống Linux | IT55 | 2 | IT20, IT21 | |
45 | Ứng dụng UML trong Phân tích và Thiết kế | IT44 | 3 | IT12 | |
46 | Nhập môn công nghệ phần mềm | IT40 | 2 | IT12 | |
47 | Chuyên đề thực tập chuyên ngành | IT43 | 4 | ||
KHỐI KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP | |||||
48 | Chuyên đề Lập trình ứng dụng | IT59 | 4 | ||
49 |
Chuyên đề kết thúc chuyên ngành | IT60 | 4 |
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Thí sinh hoàn thành 02 bộ hồ sơ theo mẫu sau (hồ sơ đã nộp không trả lại):
– Phiếu đăng ký xét tuyển có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan đang công tác (tải mẫu phiếu tại đây);
– Bản sao công chứng văn bằng cao nhất đã có (tính đến bằng Đại học);
+ Bằng tốt nghiệp tại các trường trong nước liên kết với nước ngoài hoặc các trường ở nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo (Cục Quản lý chất lượng) hoặc Cơ quan nhà nước khác được phép công nhận trình độ tương đương của văn bằng.
+ Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển phải kèm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc bảng điểm có khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định.
– Bản sao công chứng Thẻ căn cước công dân;
– 02 ảnh 4×6 ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh ở mặt sau;
HÌNH THỨC NỘP HỒ SƠ
– Đăng ký trực tiếp: Học viên đến trực tiếp hoặc nhờ người thân đến các cơ sở để nộp hồ sơ; học phí thi theo các địa chỉ liên hệ bên dưới.
– Đăng ký qua chuyển phát: Học viên ở xa, có thể đăng ký và nộp hồ sơ bằng đường bưu điện. Hồ sơ học viên gửi về Trung tâm Miền Nam theo các thông tin liên hệ bên dưới (Ghi chú bìa hồ sơ đăng ký lớp Đại học Công nghệ thông tin). Sau khi nhận được hồ sơ, Thầy / Cô phụ trách sẽ liên hệ lại để thông báo.
HỌC PHÍ
– Lệ phí xét tuyển: 100.000đ/hồ sơ
– Học phí: 448.000đ/ tín chỉ
VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo và đủ điều kiện xét tốt nghiệp. Sinh viên được cấp bằng Cử nhân Công nghệ thông tin do Trường Đại học Mở Hà Nội cấp theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thông tin có thể bạn quan tâm:
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra Thông tư 27/2019/TT-BGDĐT về việc quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học.
Thông tư này quy định nội dung chính ghi trên văn bằng và phụ lục văn bằng giáo dục đại học gồm: bằng cử nhân, bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ và các văn bằng trình độ tương đương.
Theo đó, trong nội dung chính ghi trên văn bằng sẽ không có thông tin hình thức đào tạo là “Chính quy” hoặc một trong các hình thức “Vừa làm vừa học”, “Học từ xa”, “Tự học có hướng dẫn” như quy định cũ mà mục này sẽ ghi trong phần phụ lục văn bằng.
Như vậy, trên văn bằng sẽ chỉ còn các nội dung: Tiêu đề, tên văn bằng theo từng trình độ đào tạo, ngành đào tạo, tên cơ sở giáo dục đại học cấp văn bằng, họ, chữ đệm, tên, ngày tháng năm sinh của người được cấp văn bằng, hạng tốt nghiệp (nếu có), số hiệu, số vào sổ gốc cấp văn bằng…
XEM THÊM ĐẠI HỌC CÁC NGÀNH KHÁC
Đại học ngành Luật năm 2024 Đại học ngành Luật Kinh tế năm 2024 Đại học ngành Ngôn ngữ Anh năm 2024 Đại học ngành Quản trị kinh doanh năm 2024 |